Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Những định nghĩa hay gặp khi thi trắc nghiệm tổng hợp !

Go down

Những định nghĩa hay gặp khi thi trắc nghiệm tổng hợp ! Empty Những định nghĩa hay gặp khi thi trắc nghiệm tổng hợp !

Bài gửi by khongxacdinh 9/10/2009, 23:02

v Theo giáo trình lý thuyết hach toán kế toán của Trường đại học tài chính
kế toán Hà Nội ( Học viện tài chính): Kế
toán
là khoa học thu nhận,
xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản (hoặc
hoạt động kinh tế, tài chính) ở các đôn vị nhằm kiểm tra toàn bộ tài sản và các
hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị đó.


v Theo Luật kế toán ban hành ngày 12/6/2003, kế toán được định nghĩa: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm
tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị,
hiện vật và thời gian lao động”.


v
Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông
tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính
trong nội bộ đơn vị kế toán.


v
Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung
cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu
cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán.


v
Kế toán tổng hợp là loại kế toán mà thông tin về các hoạt động kinh tế
tài chính được kế toán thu nhận, xử lý ở dạng tổng quát và được biểu hiện dưới
hình thức tiền tệ


v
Kế toán chi tiết là loại kế toán mà thông tin về các hoạt động kinh tế
tài chính được kế toán thu nhận, xử lý ở dạng chi tiết, tỷ mỹ và được biểu hiện
không những dưới hình thức tiền tệ mà cả
hình thái hiện vật, thời gian lao động


v Kế toán đơn là loại kế toán phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng
đến các đối tượng kếï toán một cách độc lập, riêng biệt.


v
Kế toán kép là loại kế toán dùng để phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh được tiến hành trong mối quan hệ mật thiết giữa các đối tượng kế toán với
nhau.


v
Phương pháp chứng từ kế toán là phương pháp kế toán phản ánh các nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành theo thời gian và địa điểm
phát sinh của nghiệp vụ đó vào các bảng chứng từ phục vụ cho công tác ghi sổ kế
toán đồng thời phục vụ cho công tác quản lý.


v
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ảnh các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.


v
Kiểm kê là phương pháp kiểm tra tại chổ các loại tài sản hiện có nhằm xác
định chính xác số lượng, chất lượng các loại tài sản hiện có, phát hiện các khoản
chênh lệch giữa số liệu thực tế và số liệu trên sổ sách kế toán.


v
Phương pháp tài khoản kế toán là phương pháp kế toán phân loại các đối tượng
kế toán để phản ảnh và kiểm tra một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống
tình hình hiện có và sự vận động của từng đối tưọng kế toán riêng biệt.


v
Tài khoản kế toán là một nội dung của phương pháp tài khoản kế toán, dùng
để phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh theo từng đối tượng kế toán cụ thể.


Nói cách khác, tài khoản kế toán là phương tiện
để tóm tắt tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng tới từng đối tượng
kế toán riêng biệt như: tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, nguồn vốn kinh doanh,....


v
Ghi đơn vào tài khoản kế toán là việc phản ảnh nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào tài khoản kế toán mà chỉ một tài khoản mà thôi.


v
Ghi kép vào tài khoản kế toán là việc phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ít nhất 02 tài
khoản kế toán có liên quan.


v
Định khoản kế toán là việc xác định nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên
quan đến những đối tượng kế toán cụ thể nào, được ghi vào bên Nợ, bên Có của những
tài khoản kế toán có liên quan nào với số tiền cụ thể là bao nhiêu.


v
Định khoản giản đơn:Là định khoản kế toán chỉ liên quan đến 2 tài khoản
kế toán.


v
Định khoản phức tạp:Là định khoản kế toán liên quan đến 3 tài khoản kế
toán trở lên.


v
Tài khoản kế toán tổng hợp : Là những TK kế toán phản ảnh các đối tượng kế
toán ở dạng tổng quát, qua đó cung cấp các chỉ tiêu KTTC tổng hợp


v
Tài khoản kế toán chi tiết : Là
những tài khoản kế toán dùng để phản ảnh cụ thể, chi tiết hơn các ĐTKT đã phản ánh
ở tài khoản kế toán tổng hợp


v
Tài khoản thuộc BCĐKT: Là những tài
khoản mà số liệu cuối kỳ của nó được sử dụng để lập bảng cân đối kế toán.


v
Tài khoản ngoài bảng : Là những TK mà số liệu của nó nhằm giải thích rõ
một số chỉ tiêu đã được phản ảnh trong BCĐKT hoặc những TK phản ảnh những tài sản
không thuộc quyền sở hữu của đơn vị nhưng đơn vị nắm giữ, quản lý và sử dụng.


v
Tài khoản thuộc BCKQKD Là loại TK mà số liệu phản ảnh của nó được sử dụng
để ghi vào các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh.


v
Hệ thống tài khoản kế toán là bảng liệt kê tất cả các tài khoản sử dụng
trong công tác kế toán.


v
Bảng cân đối số phát sinh tài khoản: Là bảng kê đối chiếu toàn bộ SDĐK,
SPSTK, SDCK của tất cả các TK tổng hợp


v
Bảng chi tiết số phát sinh tài khoản:Là bảng kê đối chiếu toàn bộ số dư đầu
kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản chi tiết của
từng tài khoản tổng hợp tương ứng.


v
Phương pháp tính giá là phương pháp kế toán sử dụng thước đo tiền tệ để
tính toán, xác định giá trị của các đối tượng kế toán theo những yêu cầu &
nguyên tắc nhất định.


v
Hàng tồn kho:Là những TS ngắn hạn tồn tại dưới hình thái hữu hình, thuộc
quyền sở hữu của đơn vị; được giữ để sử dụng vào SXKD, để bán, hoặc giữ để bán
hoặc đang trong quá trình SXKD


v
Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán là phương pháp kế toán là phương
pháp kế toán được sử dụng để tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các mối
quan hệ cân đối vốn có của đối tượng kế toán nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế
tài chínhcho các đối tượng sử dụng thông tin kế toán phục vụ công tác quản lý các
hoạt đông kinh tế tài chính trong đơn vị.


v
Bảng cân đối kế toán là hình thức biểu hiện của phương pháp tổng hợp - cân
đối kế toán thuộc hệ bảng tổng hợp - cân đối kế toán tổng hợp (còn gọi là báo cáo
kế toán tài chính), phản ảnh tổng quát tình hình tài sản của đơn vị theo các laọi
vốn kinh doanh và nguồn thành vốn kinh doanh tại một thời điểm nhất định.


v
Sổ kế toán là những tờ sổ theo một mẫu nhất định, có quan hệ chặt chẽ với
nhau được sử dụng để ghi chép, hệ thống hoá thông tin về các hoạt động kinh tế
tài chính theo đúng phương pháp của kế toán trên cơ sở số liệu của chứng từ kế
toán.


v
Sổ ghi theo thứ tự thời gian: Là sổ kế toán dùng ghi các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh theo thứ tự thời gian như sổ nhật ký chung, sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ,...


v
Sổ ghi theo hệ thống: Là sổ kế toán ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo các tài khoản (tổng hợp hoặc chi tiết) như sổ cái, sổ chi tiết.


v
Sổ liên hợp: Là sổ kế toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kết
hợp giữa hai loại sổ trên như sổ nhật ký - sổ cái


v
Sổ kế toán tổng hợp: Là sổ kế toán dùng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo các tài khoản kế toán như sổ cái...


v
Sổ kế toán chi tiết: Là sổ kế toán dùng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo tài khoản kế toán chi tiết (cấp 3, 4) như sổ chi tiết vật liệu.


v
Sổ kết hợp kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết: Là sổ kế toán dùng ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kết hợp với việc ghi chép
chi tiết theo tài khoản cấp 3, 4 hoặc các điều khoản chi tiết như các nhật ký
chứng từ.


v
Phương pháp cải chính: Là phương pháp trực tiếp thay thế phần ghi sai bằng
phần ghi đúng và thường áp dụng khi phần
sai được phát hiện sớm, trước khi cộng dồn số liệu hoặc chuyển sổ. Theo
phương pháp này, kế toán dùng mực đỏ gạch ngang phần ghi sai và dùng mực thường
ghi phần đúng vào khoảng trống phía trên. Bên cạnh ghi rõ họ tên, chữ ký người
sửa.


v
Phương pháp ghi bổ sung : Phương pháp này áp dụng khi bỏ sót nghiệp vụ hoặc con số đã ghi sổ nhỏ
hơn con số thực tế cần ghi và sai sót phát hiện muộn, khi đã cộng dồn số liệu.
Theo phương pháp này, kế toán ghi bổ sung bằng định khoản cùng quan hệ đối ứng
với số chênh lệch thiếu.


v
Phương pháp ghi số âm Phương pháp nầy được sử dụng khi kế toán cần điều
chỉnh giảm bớt (hoặc xóa đi toàn bộ) con
số đã ghi trong sổ trong trường hợp đã cộng dồn số liệu. Khi cần điều chỉnh giảm
bớt hoặc xóa đi số liệu đã ghi trong sổ, kế toán sử dụng bút đỏí hoặc đặt vào
khung chữ nhật hoặc trong dấu ngoặc đơn (...) con số cần ghi khi định khoản và
ghi sổ để sửa chữa các con số đã ghi sai hoặc ghi thừa


v
Hình thức kế toán là hệ thống tổ chức sổ kế toán bao gồm số lượng sổ, kết
cấu mẫu sổ, mối quan hệ giưã các loại sổ được sử dụng để ghi chép, tổng hợp, hệ
thống hoá số liệu từ chứng từ gốc theo một trình tự và phương pháp ghi sổ nhất định
nhằm cung cấp các tài liệu có liên quan đến các chỉ tiêu kinh tế tài chính, phục
vụ việc lập các báo cáo kế toán.


v
Tổ chức bộ máy kế toán là việc tạo ra một mối quan hệ giữa các cán bộ kế
toán nhằm bảo đảm thực hiện công tác kế toán với đầy đủ chức năng thông tin và
kiểm tra hoạt động của đơn vị trên cơ sở các phương tiện tính toán và trang bị kỹ thuật hiện có .


v Giá gốc :Bao gồm chi phí mua, bốc xếp, vận chuyển, lắp ráp, chế biến và các
chi phí liên quan trực tiếp khác đến khi đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng.





Nhìn chóng mặt thì click tải về nhé !

link nè : http://tourvn24h.com/khongxacdinh/khainiemnguyenlyketoan.doc (host xịn ) ít băng thông
khongxacdinh
khongxacdinh
Cống hiến
Cống hiến

Tổng số bài gửi : 163
Join date : 18/09/2009
Đến từ : GoogleMap

http://tourvn24h.com, k8t11.tk

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết